Kyariaūman

Ann Coulter tại buổi dạ tiệc Time 100 năm 2012

Kyariaūman (キャリアウーマン) là một thuật ngữ tiếng Nhật để chỉ phụ nữ sự nghiệp. Cô ấy là phụ nữ Nhật Bản, có thể đã lập gia đình hoặc chưa, và theo đuổi một sự nghiệp để kiếm sống và thăng chức hơn là một bà nội trợ không có việc làm ngoài xã hội. Thuật ngữ bắt đầu được dùng khi phụ nữ được mong đợi kết hôn và trở thành bà nội trợ sau một khoảng thời gian ngắn làm việc như một "phụ nữ công sở".

Thuật ngữ này được sử dụng ở Nhật Bản để mô tả tương đương với từ sararīman (サラリーマン) trong tiếng Nhật; cô ta là người phụ nữ làm việc để được trả lương. Cô ấy mưu cầu bổ sung vào thu nhập của gia đình nhờ công việc hoặc mong muốn duy trì sự độc lập bằng cách theo đuổi sự nghiệp như một phụ nữ lao động.[1]

Lịch sử

Thời gian gần đây

Hình mẫu đặc trưng

Trở ngại đối với phụ nữ sự nghiệp

Xem thêm

  • Phụ nữ Nhật Bản
  • Nữ quyền tại Nhật Bản

Tham khảo

  1. ^ Masatsugu, Mitsuyuki (1982). Soạn tại New York. The Modern Samurai Society (Xã hội samurai thời hiện đại). American Management Association (Hiệp hội Quản lý Hoa Kỳ). tr. 137. ISBN 0-8144-5730-4.
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Khái niệm và các giá trị xã hội Nhật Bản
Thuật ngữ về loại người
  • Sensei
  • Senpai và kōhai (先輩/後輩)
  • Freeter (フリーター)
  • Hikikomori
  • Kyariaūman
  • Kyoiku mama (教育ママ)
  • Reki-jo (歴女)
  • Người tị nạn net cafe (ネットカフェ難民)
  • Người độc thân kí sinh (パラサイトシングル)
  • Otaku
Thẩm mỹ
  • Shibui (渋い)
  • Iki (いき)
  • Yabo (野暮)
  • Mono no aware (物の哀れ)
  • Wabi-sabi (侘寂)
  • Yūgen (幽玄)
  • Ensō (円相)
  • Miyabi (雅)
  • Kawaii (かわいい)
  • Yawaragi (和らぎ)
Bổn phận
Văn hóa làm việc
Các thuật ngữ khác
  • Mottainai (もったいない)
  • Honne và tatemae (本音/建前)
  • Wa (和)
  • Miai (見合い)
  • Yamato-damashii (大和魂)
  • Ishin-denshin (以心伝心)
  • Isagiyosa (潔さ)
  • Hansei (反省)
  • Amae (甘え)
  • Kotodama (言霊)
Khác
  • Các giá trị chính trị Nhật Bản
  • Sự xấu hổ và Nhật Bản