Tứ quark

Trong vật lý hạt, tứ quark (tiếng Anh: tetraquark) là một hạt meson giả thuyết tổ hợp từ bốn quark hóa trị. Về nguyên lý, trạng thái tổ hợp tứ quark có thể tồn tại trong Sắc động lực học lượng tử, lý thuyết hiện đại của tương tác mạnh. Mặc dù vậy, vẫn chưa có chứng cứ thực nghiệm cho thấy tồn tại trạng thái tứ quark cho tới ngày nay. Khi người ta phát hiện tồn tại bất kỳ một trạng thái tổ hợp 4 hạt quark nào thì chúng sẽ là một ví dụ của hạt hadron ngoại lai, nằm bên ngoài phạm vi phân loại của mô hình quark.

Năm 2003, một hạt cộng hưởng gọi là X(3872), tìm thấy trong thí nghiệm Belle ở Nhật Bản, đã được cho là một trạng thái của tứ quark.[1] Tên gọi X là một tên tạm thời, ám chỉ rằng vẫn còn đó những câu hỏi về các tính chất của nó cần được kiểm nghiệm. Số đi theo là khối lượng của hạt theo MeV.

Năm 2004, hạt trạng thái DsJ(2632) đã được quan sát thấy trong SELEX của Fermilab và người ta nghĩ rằng nó là một ứng cử viên cho tứ quark.

Năm 2009, Fermilab thông báo là họ đã khám phá ra hạt cộng hưởng gọi là Y(4140), mà có thể là một trong các hạt tứ quark.[2]

Năm 2010, hai nhà vật lý của trung tâm DESY và một nhà vật lý ở đại học Quaid-i-Azam thực hiện phân tích lại các đữ liệu thực nghiệm và họ thông báo là, trong liên hệ với hạt meson ϒ(5S) (một dạng của bottomonium), sự tồn tại của trạng thái tổ hợp bốn hạt quark là khá rõ ràng.[3][4]

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ D. Harris (13 tháng 4 năm 2008). “The charming case of X(3872)”. Symmetry Magazine. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2009.
  2. ^ New Particle Throws Monkeywrench in Particle Physics
  3. ^ “Evidence grows for tetraquarks”. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2010.
  4. ^ A. Ali, C. Hambrock, M.J. Aslam (2010). “Tetraquark Interpretation of the BELLE Data on the Anomalous Υ(1S)π+π- and Υ(2S)π+π- Production near the Υ(5S) Resonance”. Physical Review Letters. 104: 162001. doi:10.1103/PhysRevLett.104.162001.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)

Liên kết ngoài

  • Thí nghiệm Belle
    • Thông báo từ thí nghiệm Belle Lưu trữ 2007-04-15 tại Wayback Machine
  • x
  • t
  • s
Hạt sơ cấp
(HSC)
Fermion
Quark
lên· xuống· duyên· lạ· đỉnh· đáy b
Lepton
  • Electron e-
  • Positron e+
  • Muon μ- · μ+
  • Tauon τ- · τ+
  • Neutrino νe · νμ · ντ
    • Electron
    • Muon
    • Tau
Photon γ · Gluon g · Boson W± · Boson Z0
Vô hướng
Boson Higgs H0
Ghost fields
Faddeev–Popov ghost
Hạt sơ cấp
phỏng đoán
(HSCPĐ)
Gaugino
Khác
Axino · Chargino · Higgsino · Neutralino · Sfermion (Stop squark)
HSCPĐ khác
Axion A0 · Dilaton · Graviton G · Majoron · Tachyon · X · Y · W' · Z' · Sterile neutrino · Đơn cực từ
Hạt tổ hợp
(HTH)
Meson / Quarkonia
π · ρ · η · η′ · φ · ω · J/ψ · ϒ · θ · K · B · D · T
HTH khác
Hạt tổ hợp
phỏng đoán
(HTHPĐ)
Hadron lạ
Baryon lạ
Dibaryon · Ngũ quark
Meson lạ
Glueball · Tứ quark
Khác
Lục quark  · Thất quark · Skyrmion
HTHPĐ khác
Phân tử mesonic · Pomeron
Giả hạt
Davydov soliton · Exciton · Magnon · Phonon · Plasmaron · Plasmon · Polariton · Polaron · Roton
Danh sách
Sách
en:Book:Hadronic Matter · en:Book:Particles of the Standard Model · en:Book:Leptons · en:Book:Quarks
Mô hình chuẩn  • Mô hình quark  • Lưỡng tính sóng–hạt  • Chủ đề Vật lý Thể loại Thể loại Hạt sơ cấp
Hình tượng sơ khai Bài viết về chủ đề vật lý này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s